Bên dưới là chuẩn đầu ra của ngành Khoa học Thư viện
1. Tên ngành đào tạo: Khoa học thư viện (Library science)
2. Trình độ: Cử nhân đại học
3. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp:
Cử nhân ngành Thư viện Thông tin có thể làm việc trong các lĩnh vực, vị trí công việc sau đây:
- Nghiên cứu, giảng dạy trong các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu…;
- Các Trung tâm học liệu (Learning Resource Center), Cơ quan thông tin – thư viện của các Bộ, Ngành, Viện nghiên cứu;
- Hệ thống thư viện các trường phổ thông, thư viện quân đội;
- Hệ thống thư viện công cộng.
- Trong các công ty, doanh nghiệp chuyên hoạt động về lĩnh vực thông tin – thư viện (kinh doanh và cung cấp tài liệu, cơ sở dữ liệu, trang thiết bị thư viện: máy tính, cổng từ, camera, mã vạch…);
- Trong thư viện các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, các dự án…;
- Trong các công ty, doanh nghiệp khác (đặc biệt là mô hình doanh nghiệp vừa và nhỏ): các công việc liên quan tới tin học văn phòng, quản trị mạng máy tính…;
- Trong các cơ quan văn hoá, các mô hình câu lạc bộ văn hoá – nghệ thuật, điểm bưu điện văn hoá…;
- Trong các cơ quan lưu trữ, bảo tàng.
- Chuyên gia thông tin của các trang báo truyền thống và điện tử, của đài tiếng nói Việt Nam; Các kênh truyền hình và các tạp chí điện tử của các cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Học thạc sỹ, tiến sỹ trong và ngoài nước.
- Tham gia nghiên cứu khoa học về thư viện.
II. CHUẨN ĐẦU RA
1. Về kiến thức
1.1. Kiến thức đại cương về chính trị – xã hội.
- Nắm vững được kiến thức cơ sở, những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Hiểu biết về kiến thức cơ sở về kinh tế, xã hội, nhà nước và pháp luật.
- Hiểu biết kiến thức về đường lối và chính sách quốc phòng An ninh quốc gia.
- Hiểu biết và vận dụng được những kiến thức của một số lĩnh vực trong khoa học tự nhiên trong xử lí, phân tích các dữ kiện của khoa học xã hội.
1.2. Kiến thức chung theo lĩnh vực
- Có kiến thức đại cương về văn hóa, xã hội, kinh tế, tâm lí, ngôn ngữ.
- Nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội.
- Hiểu rõ mối quan hệ của ngành Thông tin – Thư viện (TT-TV) với các ngành khác.
- Có tri thức về khoa học xã hội.
1.3. Kiến thức chung của khối ngành
- Hiểu rõ Lịch sử, Nhân học, Hán nôm, Văn học, Văn bản và Lưu trữ học.
- Nắm chắc mối liên hệ bản chất của ngành TT-TV với các ngành trong khối.
- Nắm vững kiến thức đại cương về thông tin học.
- Hiểu rõ dạng thông tin chuyên biệt phục vụ lãnh đạo, quản lí.
- Biết cách xây dựng sản phẩm thông tin đa phương tiện.
1.4. Kiến thức chung của nhóm ngành
- Nắm vững lí thuyết chung của khoa học TT-TV.
- Hiểu sâu kiến thức phát triển, xử lí, lưu giữ, bảo quản và phân phối thông tin.
- Nắm vững quy tắc, phương pháp, quy trình xử lí hình thức, xây dựng CSDL.
- Biết cách xây dựng cổng thông tin điện tử.
- Hiểu rõ phương pháp xây dựng sưu tập số.
- Nắm được nội dung tổ chức, quản lí cơ quan TT-TV truyền thống và hiện đại.
- Đủ trình độ ngoại ngữ để tác nghiệp.
- Biết cách xây dựng chiến lược tìm tin và kĩ thuật tìm tin.
1.5. Kiến thức chuyên ngành
- Nắm vững phương pháp xử lí nội dung thông tin.
- Nắm vững công nghệ để tổ chức lưu trữ, bảo quản và tra cứu tài liệu.
- Biết cách tạo lập các sản phẩm và dịch vụ thông tin.
- Nắm vững nội dung tự động hóa hoạt động TT – TV.
- Nắm vững phần mềm và các yếu tố cấu thành thư viện số.
- Hiểu rõ các hệ thống thông tin thư viện KH&CN chuyên biệt.
- Hiểu sâu thư mục học đại cương và các loại thư mục chuyên ngành.
- Nắm vững kiến thức công tác địa chí và thư viện công cộng.
- Hiểu rõ loại hình cơ quan TT, TV chuyên biệt/đặc thù khác.
- Nắm bắt được kiến thức về marketing TT-TV.
- Nắm vững lịch sử sách, thư viện và văn hóa đọc
1.6. Kiến thức bổ trợ khác:
- Đủ trình độ ngoại ngữ để phục vụ công tác chuyên môn.
- Nắm vững và vận dụng thành thạo các kỹ năng cơ bản về công nghệ thông tin.
- Nắm vững và vận dụng kiến thức về đường lối an ninh quốc phòng của đất nước cũng như thực hiện thành thạo các kỹ năng quân sự.
2. Chuẩn kỹ năng nghề nghiệp:
2. 1. Kĩ năng cứng
2.1.1. Các kĩ năng chuyên môn
- Thành thạo khi tác nghiệp phát triển, xử lí, tổ chức, bảo quản, tạo dựng sản phẩm và tổ chức các dịch vụ TT-TV.
- Có khả năng lập luận đưa ra giải pháp hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Có khả năng nghiên cứu khám phá tri thức TT-TV mới tiên tiến trên thế giới.
- Có khả năng tư duy logic, hệ thống khi tác nghiệp.
- Nhanh nhạy đánh giá điều kiện cơ quan để ứng dụng tri thức TT-TV mới.
- Có kĩ năng phân tích nội lực và ngoại lực để tổ chức quản lí cơ quan TT-TV hiệu quả.
- Nhạy bén trong việc nắm bắt và ứng dụng tri thức mới vào thực tiễn của ngành.
- Uyển chuyển trong tiếp nhận tri thức TT-TV mới để phát triển sự nghiệp TT-TV.
- Biết tổ chức quy trình dây chuyền thông tin/tư liệu.
- Biết thu hút đầu tư bên ngoài và phát triển nguồn lực bên trong.
- Nhanh chóng tiếp nhận và triển khai chỉ đạo của cấp trên.
- Biết tổ chức triển khai nghiên cứu khoa học.
- Nắm bắt được thực trạng hoạt động của sự nghiệp TTTV.
- Nhạy bén xác định được vấn đề cấp thiết và dự báo xu hướng phát triển của ngành.
- Có tư duy khoa học khi đề xuất các giải pháp phát triển sự nghiệp TT-TV.
2.2. Kĩ năng mềm
- Thành thạo trong giao tiếp.
- Có kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm.
- Đàm phán.
- Có nghệ thuật trong việc thuyết trình.
- Có khả năng kích thích nhu cầu thông tin của người dùng tin.
- Kiểm soát được bản thân.
- Làm việc có tính chuyên nghiệp.
- Có kĩ năng làm việc độc lập.
- Có kĩ năng và năng lực giao tiếp tiếng Anh được đánh giá tương đương từ 350 điểm (TOEIC4) đến 405 – 449 điểm (TOEIC5).
- Thành thạo trong sử dụng máy tính & các phần mềm quản trị TT – TV.
- Có kĩ năng sư phạm có thể giảng dạy trong các cơ sở đào tạo TT-TV.
3. Về phẩm chất đạo đức
3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
- Thật thà, trung thực, nhân ái, tình nghĩa.
- Uy tín.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật.
- Có ý thức trách nhiệm, phục vụ nhân dân, vì cộng đồng.
- Không vụ lợi, cá nhân chủ nghĩa, quan liêu, tham nhũng, lãng phí.
3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
- Chấp hành tốt đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Thực hiện tốt các quy định của ngành.
- Có lòng yêu nghề.
- Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Có tính cẩn thận trong khi tác nghiệp.
- Sẵn sàng phục vụ người dùng tin.
- Có ý thức chủ động tự học, tự nghiên cứu.
- Khiêm tốn, tích cực học hỏi nghiệp vụ.
- Có ý thức trở thành nhà thông tin học chân chính.
- Kết quả nghiên cứu có giá trị khoa học và thực tiễn.
- Có sức khoẻ tốt và có ý thức rèn luyện sức khỏe.
- Có ý thức và tác phong nghề nghiệp chuẩn mực.
3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
- Có ý thức chính trị: trung thành với lí tưởng của Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Đặt lợi ích cộng đồng, xã hội trên lợi ích cá nhân.
- Tự tin, nghị lực, khoan dung.
- Có ý thức sẵn sàng phục vụ nhân dân, vì sự phát triển xã hội.
- Có đầy đủ đức tính của người công dân trong xã hội.
4. Chuẩn về năng lực thực hành và phát triển nghề nghiệp
4.1. Năng lực thực hành nghề
Có thể dùng kiến thức và các phương pháp nghiên cứu để nghiên cứu một hoặc những vấn đề liên quan đến hoạt động thông tin thư viện, nghiên cứu cách thức quản lý và sử dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ cho việc quản lý thư viện hiện đại.
Với kiến thức về thư viện và thông tin đã được đào tạo, có thể trở thành chuyên gia thông tin hướng dẫn người dùng tin tra cứu thông tin đáp ứng nhu cầu của họ, đồng thời có thể quản lý, phổ biến và cung cấp thông tin cho từng đối tượng nhất định.
4.2. Năng lực phát triển nghề
4.2.1. Năng lực tự đánh giá
- Trình bày được ý nghĩa, vai trò, mục đích của tự đánh giá trong việc rèn luyện phẩm chất, năng lực nghề nghiệp của bản thân.
- Nêu được các yêu cầu nghề nghiệp tương lai và yêu cầu của thực tiễn giáo dục chuyên nghiệp để làm cơ sở cho việc tự đánh giá.
- Biết đối chiếu các yêu cầu của nghề nghiệp và yêu cầu của thực tiễn giáo dục với phẩm chất, năng lực của bản thân để rút ra những mặt mạnh, mặt yếu.
- Biết rút ra những bài học kinh nghiệm từ những thành công và thất bại của bản thân và đồng nghiệp trong hoạt động dạy học và giáo dục.
- Kiểm tra năng lực tự đánh giá thể hiện qua:
+ Bản tự đánh giá hằng năm về bản thân có xác nhận của tổ chức, đơn vị.
+ Các hoạt động chuyên môn.
+ Kết quả trả lời phỏng vấn.
4.2.2. Năng lực tự học tập, bồi dưỡng
- Nắm vững ý nghĩa của việc tự học, của tư tưởng “học tập suốt đời” đối với sự phát triển nghề nghiệp.
- Trình bày được các phương pháp tự học, tự bồi dưỡng.
- Có năng lực học tập suốt đời, đảm bảo kiến thức về chuyên môn và nghiệp vụ để học lên các bậc cao hơn thuộc các chuyên ngành về thư viện và thông tin.
- Biết xây dựng kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng phù hợp cho từng giai đoạn.
- Biết tìm kiếm, khai thác, xử lý khoa học, có hiệu quả các chương trình và các nguồn tài nguyên học tập (sách, báo, tạp chí, các trang thiết bị) phục vụ cho việc học tập, bồi dưỡng phát triển nghề nghiệp.
- Kiểm tra kết quả tự học, tự bồi dưỡng qua:
+ Bản kế hoạch tự bồi dưỡng đã được tập thể phê duyệt.
+ Nguồn tài nguyên học tập đã sưu tầm và khai thác, xử lí
+ Các bản báo cáo hoặc ghi chép, thu hoạch về tài liệu đã đọc và kỹ năng sử dụng các trang thiết bị.
+ Các văn bằng chứng chỉ xác nhận kết quả bồi dưỡng.
4.2.3. Năng lực nghiên cứu khoa học
- Ý thức được vai trò của NCKH trong việc phát triển năng lực nghề nghiệp.
- Nắm vững các phương pháp nghiên cứu và ứng dụng thành quả nghiên cứu khoa học vào lĩnh vực thư viện thông tin.
- Có thể thực hiện được các đề tài nghiên cứu ở một số chuyên ngành thư viện thông tin – Biết phát hiện các vấn đề nảy sinh từ thực tiễn dạy học, giáo dục và đề xuất cách giải quyết phù hợp, khả thi.
- Biết vận dụng phương pháp NCKH vào việc thực hiện có hiệu quả các đề tài cụ thể.
- Kiểm tra năng lực nghiên cứu khoa học dựa vào:
+ Kết quả nghiên cứu khoa học được thể hiện ở các đề tài, sáng kiến, đề xuất đã được nghiệm thu đạt yêu cầu trở lên.
+ Các ấn phẩm khoa học (sách, bài báo, báo cáo) đã công bố trên các tạp chí, hội nghị khoa học.